TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KHO THƯỜNG DÙNG & Ý NGHĨA TRONG DOANH NGHIỆP

Kế toán quản lý kho đã trở thành một vị trí kế toán không thể thiếu trong doanh nghiệp. Và để quản lý kho một cách hiệu quả thì cần phải hiểu rõ các tài khoản kế toán kho thường dùng hiện nay. Sau đây hãy cùng Kế Toán Ưu Việt tìm hiểu về các tài khoản kế toán kho này để có thể nâng cao khả năng quản lý kho của bạn. 

 

Kế toán kho là gì?

Kế toán kho (hay còn gọi là kế toán theo dõi hàng tồn kho) là một trong những vị trí kế toán viên từng phần hành (cùng với Kế toán doanh thu, Kế toán tiền lương, Kế toán thanh toán,…) làm việc tại kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp.

Các công việc của kế toán kho là gì? 

Kế toán kho là một vị trí quan trọng trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa, vật tư trong kho. Và đây là các công việc hàng ngày của một kế toán kho:

Đối với hàng hóa

  • Thực hiện việc nhập – xuất hàng hóa, nguyên liệu theo yêu cầu từ các bộ phận khác
  • Theo dõi và cập nhật số lượng hàng hóa của kho thường xuyên.
  • Đề xuất nhập nguyên liệu, hàng hóa phòng trường hợp thiếu hụt.
  • Định kỳ 3 tháng 1 lần phối hợp với thủ kho kiểm kê toàn bộ hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho. Xử lý những hàng hóa hư hỏng, hết hạn sử dụng.
  • Lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu phát hiện có sự chênh lệch giữa số liệu thực tế với sổ sách, nộp về phòng Kế toán để được xử lý.
  • Kiểm tra, sắp xếp hàng hóa trong kho ngăn nắp, khoa học, phân loại rõ ràng, đúng chủng loại, đúng kích cỡ, đúng nguồn hàng…

Đối với chứng từ, số liệu

  • Kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn, chứng từ trước khi thực hiện Nhập/Xuất kho.
  • Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào phần mềm hệ thống mỗi ngày khi xuất/ nhập.
  • Đối chiếu số liệu hàng hóa giữa thủ kho và kế toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Thường xuyên theo dõi công nợ nhập – xuất hàng hóa, định kỳ lập biên bản xác minh công nợ theo quy định.

Quản lý kho

  • Xây dựng quy trình làm việc khoa học, đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động công việc của bộ phận kho.
  • Chịu trách nhiệm biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.

Những tài khoản kế toán kho thường dùng

Để quản lý kho một cách hiệu quả, cần phải hiểu rõ các tài khoản kế toán kho thường dùng. Kế Toán Ưu Việt đã tìm hiểu và tổng hợp những tài khoản kế toán kho này, hãy cùng tìm hiểu để có thể quản lý kho một cách chính xác. 

Các tài khoản hàng tồn kho được phân loại vào nhóm tài sản ngắn hạn, theo quy định chi tiết trong quy định tại Điều 23 Thông tư 200/2014/TT-BTC Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho theo Thông tư 200 như sau:

Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Tài khoản 153 – Công cụ và dụng cụ

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Tài khoản 155 – Thành phẩm

Tài khoản 156 – Hàng hóa

Tài khoản 157 – Hàng hóa gửi đi bán

Tài khoản 158 – Hàng hóa lưu kho chờ thuế

Tài khoản 151 – Hàng hóa mua đang trong quá trình vận chuyển

Kết cấu tài khoản 151

Bên Nợ:

  • Ghi nhận giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng chưa về đến kho.
  • Kết chuyển giá trị hàng đi đường cuối kỳ (nếu doanh nghiệp áp dụng kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Ghi giảm khi hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao cho khách.
  • Kết chuyển giá trị hàng đi đường đầu kỳ (với phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

  • Phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư đang trên đường về kho doanh nghiệp

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Kết cấu của tài khoản 152

Bên Nợ: 

  • Ghi tăng khi nhập kho, thừa kiểm kê hoặc kết chuyển tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có: 

  • Ghi giảm khi xuất kho cho sản xuất, kinh doanh, trả lại người bán, giảm giá, chiết khấu, hao hụt, mất mát hoặc kết chuyển tồn kho đầu kỳ (kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: 

  • Thể hiện giá trị nguyên vật liệu còn tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 153 – Công cụ và dụng cụ

Kết cấu của tài khoản 153

Bên Nợ: 

  • Ghi tăng khi nhập kho công cụ, dụng cụ (do mua, tự chế, gia công, góp vốn…), thừa kiểm kê hoặc kết chuyển tồn kho cuối kỳ (kiểm kê định kỳ)

Bên Có: 

  • Ghi giảm khi xuất kho sử dụng, góp vốn, cho thuê; trả lại, giảm giá, chiết khấu hoặc thiếu khi kiểm kê; kết chuyển tồn kho đầu kỳ (kiểm kê định kỳ)

Số dư bên Nợ: 

  • Thể hiện giá trị công cụ, dụng cụ còn tồn kho.

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Kết cấu của tài khoản 154

Bên Nợ:

  • Ghi tăng các chi phí trực tiếp (nguyên liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung) phát sinh trong kỳ phục vụ sản xuất, xây lắp hoặc dịch vụ; kết chuyển chi phí dở dang cuối kỳ (nếu dùng phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có, ghi giảm khi:

  • Sản phẩm hoàn thành nhập kho, tiêu thụ, sử dụng nội bộ
  • Dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng
  • Xây lắp bàn giao toàn bộ hoặc từng phần
  • Nhập lại phế liệu, hàng gia công xong
  • Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ (kiểm kê định kỳ)

Số dư bên Nợ:

  • Phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

Tài khoản 155 – Thành phẩm

Kết cấu của tài khoản 155

Bên Nợ: 

  • Ghi tăng khi thành phẩm nhập kho, thừa kiểm kê hoặc kết chuyển tồn kho cuối kỳ (nếu kiểm kê định kỳ).

Bên Có: 

  • Ghi giảm khi xuất kho, thiếu kiểm kê hoặc kết chuyển tồn kho đầu kỳ (kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: 

  • Phản ánh giá trị thành phẩm còn tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 156 – Hàng hóa

Kết cấu của tài khoản 156

Bên Nợ, ghi tăng khi:

  • Mua hàng hóa (gồm cả thuế không được khấu trừ)
  • Chi phí thu mua
  • Hàng thuê gia công, hàng trả lại, hàng thừa kiểm kê
  • Kết chuyển tồn kho cuối kỳ (kiểm kê định kỳ)
  • Hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ BĐS đầu tư

Bên Có, ghi giảm khi:

  • Xuất bán, giao đại lý, gia công hoặc sử dụng
  • Phân bổ chi phí thu mua cho hàng đã bán
  • Chiết khấu, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua
  • Hàng thiếu kiểm kê
  • Kết chuyển tồn kho đầu kỳ
  • Chuyển hàng hóa BĐS sang đầu tư, tài sản cố định, sử dụng nội bộ

Số dư bên Nợ:

  • Gồm giá trị mua vào và chi phí thu mua của hàng hóa còn tồn kho cuối kỳ.

Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

Kết cấu của tài khoản 157

Bên Nợ:

  • Ghi tăng khi gửi hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ cho khách, đại lý, đơn vị phụ thuộc nhưng chưa xác định là đã bán; hoặc kết chuyển tồn kho cuối kỳ (nếu kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Ghi giảm khi xác định là đã bán, bị trả lại hoặc kết chuyển đầu kỳ (kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

  • Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi nhưng chưa xác định là đã bán trong kỳ.

Tài khoản 158 – Hàng hóa lưu kho chờ thuế

Kết cấu của tài khoản 158

Bên nợ:

  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ

Bên có:

  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ

Số dư bên Nợ: 

  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế

Kết luận

Kế toán kho là một vị trí quan trọng trong doanh nghiệp, đảm nhận việc theo dõi, kiểm tra hoạt động xuất – nhập hàng hóa, quản lý chứng từ và kiểm soát hàng tồn kho. Để làm tốt công việc này, kế toán viên cần nắm rõ tài khoản kế toán kho thường dùng và ý nghĩa của từng loại. Việc hiểu và áp dụng đúng các tài khoản kế toán kho không chỉ giúp kiểm soát số lượng, chất lượng hàng hóa mà còn hạn chế tối đa tình trạng thất thoát, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kho và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.